Thành phần bánh khoai tây
khoai tây | 4.0 (mảnh) |
protein gà | 12.0 (mảnh) |
lòng đỏ gà | 4.0 (mảnh) |
đường | 1.3 (thủy tinh hạt) |
vỏ chanh | 5.0 (gam) |
hạnh nhân ngọt ngào | 100.0 (gam) |
bột khoai tây | 3.0 (thìa bàn) |
Phương pháp chuẩn bị
Tách lòng đỏ khỏi protein và đánh đều với đường. Khi khối này trở nên thoáng và nở ra về thể tích, thêm vỏ bào, hạnh nhân đã bóc vỏ và cắt nhỏ vào. Nhào khối trong 45 phút, dần dần thêm khoai tây nghiền luộc, tinh bột và protein đã đánh bông. Sau đó cho khối bột vào khuôn và nướng trong lò ở nhiệt độ vừa phải (khoảng 1 tiếng).
Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.
Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 190.5 kCal | 1684 kCal | 11.3% | 5.9% | 884 g |
Protein | 5.6 g | 76 g | 7.4% | 3.9% | 1357 g |
Chất béo | 5.7 g | 56 g | 10.2% | 5.4% | 982 g |
Carbohydrates | 31.2 g | 219 g | 14.2% | 7.5% | 702 g |
A-xít hữu cơ | 0.6 g | ~ | |||
Chất xơ bổ sung | 0.8 g | 20 g | 4% | 2.1% | 2500 g |
Nước | 49.8 g | 2273 g | 2.2% | 1.2% | 4564 g |
Tro | 2.3 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin A, LẠI | 70 μg | 900 μg | 7.8% | 4.1% | 1286 g |
Retinol | 0.07 mg | ~ | |||
Vitamin B1, thiamin | 0.07 mg | 1.5 mg | 4.7% | 2.5% | 2143 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.2 mg | 1.8 mg | 11.1% | 5.8% | 900 g |
Vitamin B4, cholin | 53.8 mg | 500 mg | 10.8% | 5.7% | 929 g |
Vitamin B5 pantothenic | 0.4 mg | 5 mg | 8% | 4.2% | 1250 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.1 mg | 2 mg | 5% | 2.6% | 2000 g |
Vitamin B9, folate | 7.7 μg | 400 μg | 1.9% | 1% | 5195 g |
Vitamin B12, Cobalamin | 0.1 μg | 3 μg | 3.3% | 1.7% | 3000 g |
Vitamin C, ascobic | 4.7 mg | 90 mg | 5.2% | 2.7% | 1915 g |
Vitamin D, canxiferol | 0.4 μg | 10 μg | 4% | 2.1% | 2500 g |
Vitamin E, alpha tocopherol, TE | 3 mg | 15 mg | 20% | 10.5% | 500 g |
Vitamin H, Biotin | 4.6 μg | 50 μg | 9.2% | 4.8% | 1087 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 1.6296 mg | 20 mg | 8.1% | 4.3% | 1227 g |
niacin | 0.7 mg | ~ | |||
macronutrients | |||||
Kali, K | 277.8 mg | 2500 mg | 11.1% | 5.8% | 900 g |
Canxi, Ca | 46.5 mg | 1000 mg | 4.7% | 2.5% | 2151 g |
Magie, Mg | 32.1 mg | 400 mg | 8% | 4.2% | 1246 g |
Natri, Na | 46.8 mg | 1300 mg | 3.6% | 1.9% | 2778 g |
Lưu huỳnh, S | 73 mg | 1000 mg | 7.3% | 3.8% | 1370 g |
Phốt pho, P | 107.8 mg | 800 mg | 13.5% | 7.1% | 742 g |
Clo, Cl | 62.5 mg | 2300 mg | 2.7% | 1.4% | 3680 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Nhôm, Al | 239 μg | ~ | |||
Bohr, B. | 32.8 μg | ~ | |||
Vanadi, V | 41.4 μg | ~ | |||
Sắt, Fe | 1.2 mg | 18 mg | 6.7% | 3.5% | 1500 g |
Iốt, tôi | 4.9 μg | 150 μg | 3.3% | 1.7% | 3061 g |
Coban, Co | 2.9 μg | 10 μg | 29% | 15.2% | 345 g |
Liti, Li | 21.4 μg | ~ | |||
Mangan, Mn | 0.2371 mg | 2 mg | 11.9% | 6.2% | 844 g |
Đồng, Cu | 71.8 μg | 1000 μg | 7.2% | 3.8% | 1393 g |
Molypden, Mo. | 3.7 μg | 70 μg | 5.3% | 2.8% | 1892 g |
Niken, Ni | 1.4 μg | ~ | |||
Rubidi, Rb | 138.9 μg | ~ | |||
Flo, F | 17.1 μg | 4000 μg | 0.4% | 0.2% | 23392 g |
Crôm, Cr | 3.8 μg | 50 μg | 7.6% | 4% | 1316 g |
Kẽm, Zn | 0.5288 mg | 12 mg | 4.4% | 2.3% | 2269 g |
Carbohydrate tiêu hóa | |||||
Tinh bột và dextrin | 4.9 g | ~ | |||
Mono- và disaccharides (đường) | 7.1 g | tối đa 100 г |
Giá trị năng lượng là 190,5 kcal.
Bánh khoai tây giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B2 - 11,1%, vitamin E - 20%, kali - 11,1%, phốt pho - 13,5%, coban - 29%, mangan - 11,9%
- Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
- Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
- kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
- Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
CALORIE VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Bánh khoai tây MỖI 100 g
- 77 kCal
- 48 kCal
- 354 kCal
- 399 kCal
- 47 kCal
- 609 kCal
- 313 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 190,5 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Bánh khoai tây, công thức, calo, chất dinh dưỡng