Công thức làm mứt gạo. Calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần Mứt gạo

Nho khô 1000.0 (gam)
đường 2000.0 (gam)
Phương pháp chuẩn bị

Đậy quả dâu với đường và để nơi thoáng mát trong 2 - 4 ngày (cho đến khi tiết ra nước), sau đó nấu một lượt cho đến khi chín mềm trên lửa nhỏ.

Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo295.9 kCal1684 kCal17.6%5.9%569 g
Carbohydrates78.9 g219 g36%12.2%278 g
Nước0.1 g2273 g2273000 g
Vitamin
Vitamin A, LẠI200 μg900 μg22.2%7.5%450 g
Retinol0.2 mg~
Vitamin C, ascobic129.2 mg90 mg143.6%48.5%70 g
macronutrients
Kali, K2.3 mg2500 mg0.1%108696 g
Canxi, Ca1.5 mg1000 mg0.2%0.1%66667 g
Natri, Na0.8 mg1300 mg0.1%162500 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.2 mg18 mg1.1%0.4%9000 g

Giá trị năng lượng là 295,9 kcal.

Mứt gạo giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 22,2%, vitamin C - 143,6%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
 
Calorie content VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Mứt gạo MỖI 100 g
  • 38 kCal
  • 399 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 295,9 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, phương pháp nấu mứt gạo, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận