Công thức Khoai tây và thịt lợn băm nhỏ. Calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần Khoai tây và thịt lợn băm nhỏ

khoai tây 340.0 (gam)
hành tây 200.0 (gam)
thịt lợn, 1 loại 200.0 (gam)
tiêu đen mặt đất 0.5 (gam)
muối ăn 12.0 (gam)
Phương pháp chuẩn bị

Đối với khoai tây và thịt lợn băm, khoai tây gọt vỏ sống và thịt lợn được cắt thành từng lát mỏng. Thịt heo được chiên cho đến khi chín một nửa, thêm hành thái nhỏ vào và chiên thêm 10-15 phút và để nguội. Khoai tây cắt nhỏ được kết hợp với thịt lợn xào với hành tây, muối và hạt tiêu được thêm vào và trộn đều.

Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo260.3 kCal1684 kCal15.5%6%647 g
Protein9.7 g76 g12.8%4.9%784 g
Chất béo18.5 g56 g33%12.7%303 g
Carbohydrates14.7 g219 g6.7%2.6%1490 g
A-xít hữu cơ71.4 g~
Chất xơ bổ sung3.9 g20 g19.5%7.5%513 g
Nước88.3 g2273 g3.9%1.5%2574 g
Tro1.3 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI10 μg900 μg1.1%0.4%9000 g
Retinol0.01 mg~
Vitamin B1, thiamin0.4 mg1.5 mg26.7%10.3%375 g
Vitamin B2, riboflavin0.1 mg1.8 mg5.6%2.2%1800 g
Vitamin B4, cholin39.5 mg500 mg7.9%3%1266 g
Vitamin B5 pantothenic0.5 mg5 mg10%3.8%1000 g
Vitamin B6, pyridoxine0.4 mg2 mg20%7.7%500 g
Vitamin B9, folate10.3 μg400 μg2.6%1%3883 g
Vitamin C, ascobic16.3 mg90 mg18.1%7%552 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.1 mg15 mg0.7%0.3%15000 g
Vitamin H, Biotin0.3 μg50 μg0.6%0.2%16667 g
Vitamin PP, KHÔNG4.0102 mg20 mg20.1%7.7%499 g
niacin2.4 mg~
macronutrients
Kali, K626.9 mg2500 mg25.1%9.6%399 g
Canxi, Ca28.9 mg1000 mg2.9%1.1%3460 g
Magie, Mg34.6 mg400 mg8.7%3.3%1156 g
Natri, Na42.3 mg1300 mg3.3%1.3%3073 g
Lưu huỳnh, S167.9 mg1000 mg16.8%6.5%596 g
Phốt pho, P151 mg800 mg18.9%7.3%530 g
Clo, Cl1175 mg2300 mg51.1%19.6%196 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al764.1 μg~
Bohr, B.154 μg~
Vanadi, V107.9 μg~
Sắt, Fe1.9 mg18 mg10.6%4.1%947 g
Iốt, tôi8.2 μg150 μg5.5%2.1%1829 g
Coban, Co10 μg10 μg100%38.4%100 g
Liti, Li55.7 μg~
Mangan, Mn0.2244 mg2 mg11.2%4.3%891 g
Đồng, Cu188.1 μg1000 μg18.8%7.2%532 g
Molypden, Mo.14.8 μg70 μg21.1%8.1%473 g
Niken, Ni11.3 μg~
Chì, Sn16.1 μg~
Rubidi, Rb530.4 μg~
Flo, F70 μg4000 μg1.8%0.7%5714 g
Crôm, Cr15.2 μg50 μg30.4%11.7%329 g
Kẽm, Zn1.6869 mg12 mg14.1%5.4%711 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin10.9 g~
Mono- và disaccharides (đường)3.8 gtối đa 100 г

Giá trị năng lượng là 260,3 kcal.

Khoai tây và thịt lợn băm nhỏ giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 26,7%, vitamin B6 - 20%, vitamin C - 18,1%, vitamin PP - 20,1%, kali - 25,1%, phốt pho - 18,9 %, clo - 51,1%, coban - 100%, mangan - 11,2%, đồng - 18,8%, molypden - 21,1%, crom - 30,4%, kẽm - 14,1%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Clo cần thiết cho sự hình thành và bài tiết axit clohydric trong cơ thể.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
 
Hàm lượng calo VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Khoai tây và thịt lợn băm nhỏ MỖI 100 g
  • 77 kCal
  • 41 kCal
  • 142 kCal
  • 255 kCal
  • 0 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 260,3 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Khoai tây và thịt lợn băm nhỏ, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận