Công thức Sữa đông đậu nành. Calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần Nước trái cây sữa đông

bột mì, lớp một 4.0 (thủy tinh hạt)
trứng gà 2.0 (mảnh)
đường 1.5 (thủy tinh hạt)
nước ngọt 1.0 (thìa cà phê)
macgarin 200.0 (gam)
phô mai tươi đậm 9% 500.0 (gam)
muối ăn 10.0 (gam)
Phương pháp chuẩn bị

Đối với bột: 4 ly bột mì, 1 quả trứng, 1 ly đường, 1 thìa cà phê muối nở (loại thực phẩm), 200 gram bơ thực vật. Nhân: 2 gói phô mai, 1 quả trứng, muối và đường vừa ăn. Nhào bột, để bột nghỉ trong khi chuẩn bị nhân. Sau đó, cuộn nó thành một lớp với độ dày khoảng 3 mm, cắt các hình tròn trên một chiếc đĩa. Cho phô mai vào từng khoanh tròn, gấp đôi lại như hình cheburek và kẹp các mép lại. Nướng trong lò cho đến khi vàng nâu.

Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo260.8 kCal1684 kCal15.5%5.9%646 g
Protein9.4 g76 g12.4%4.8%809 g
Chất béo9.8 g56 g17.5%6.7%571 g
Carbohydrates35.9 g219 g16.4%6.3%610 g
A-xít hữu cơ31.1 g~
Chất xơ bổ sung0.9 g20 g4.5%1.7%2222 g
Nước32.5 g2273 g1.4%0.5%6994 g
Tro0.7 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI60 μg900 μg6.7%2.6%1500 g
Retinol0.06 mg~
Vitamin B1, thiamin0.07 mg1.5 mg4.7%1.8%2143 g
Vitamin B2, riboflavin0.1 mg1.8 mg5.6%2.1%1800 g
Vitamin B4, cholin35.8 mg500 mg7.2%2.8%1397 g
Vitamin B5 pantothenic0.2 mg5 mg4%1.5%2500 g
Vitamin B6, pyridoxine0.07 mg2 mg3.5%1.3%2857 g
Vitamin B9, folate9.5 μg400 μg2.4%0.9%4211 g
Vitamin B12, Cobalamin0.03 μg3 μg1%0.4%10000 g
Vitamin C, ascobic0.08 mg90 mg0.1%112500 g
Vitamin D, canxiferol0.1 μg10 μg1%0.4%10000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2.8 mg15 mg18.7%7.2%536 g
Vitamin H, Biotin2.1 μg50 μg4.2%1.6%2381 g
Vitamin PP, KHÔNG2.2604 mg20 mg11.3%4.3%885 g
niacin0.7 mg~
macronutrients
Kali, K86.4 mg2500 mg3.5%1.3%2894 g
Canxi, Ca61.2 mg1000 mg6.1%2.3%1634 g
Silicon, Có0.7 mg30 mg2.3%0.9%4286 g
Magie, Mg18.4 mg400 mg4.6%1.8%2174 g
Natri, Na37.4 mg1300 mg2.9%1.1%3476 g
Lưu huỳnh, S32.2 mg1000 mg3.2%1.2%3106 g
Phốt pho, P101.7 mg800 mg12.7%4.9%787 g
Clo, Cl490.3 mg2300 mg21.3%8.2%469 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al302.4 μg~
Bohr, B.18.3 μg~
Vanadi, V24.8 μg~
Sắt, Fe0.9 mg18 mg5%1.9%2000 g
Iốt, tôi1.3 μg150 μg0.9%0.3%11538 g
Coban, Co1.4 μg10 μg14%5.4%714 g
Mangan, Mn0.2815 mg2 mg14.1%5.4%710 g
Đồng, Cu52.2 μg1000 μg5.2%2%1916 g
Molypden, Mo.5.2 μg70 μg7.4%2.8%1346 g
Niken, Ni2.3 μg~
Chì, Sn1.9 μg~
Titan, bạn4.5 μg~
Flo, F3.6 μg4000 μg0.1%111111 g
Crôm, Cr1 μg50 μg2%0.8%5000 g
Kẽm, Zn0.3272 mg12 mg2.7%1%3667 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin14.6 g~
Mono- và disaccharides (đường)1.3 gtối đa 100 г
Sterol
Cholesterol45.1 mgtối đa 300 mg

Giá trị năng lượng là 260,8 kcal.

Nước ép sữa đông giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin E - 18,7%, vitamin PP - 11,3%, phốt pho - 12,7%, clo - 21,3%, coban - 14%, mangan - 14,1%
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Clo cần thiết cho sự hình thành và bài tiết axit clohydric trong cơ thể.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
 
Hàm lượng calo VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Nước trái cây sữa đông MỖI 100 g
  • 329 kCal
  • 157 kCal
  • 399 kCal
  • 0 kCal
  • 743 kCal
  • 169 kCal
  • 0 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 260,8 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Nước ép sữa đông, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận