Kem gạo, gạo nghiền ăn liền, khô

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo370 kCal1684 kCal22%5.9%455 g
Protein6.3 g76 g8.3%2.2%1206 g
Chất béo0.5 g56 g0.9%0.2%11200 g
Carbohydrates81.7 g219 g37.3%10.1%268 g
Chất xơ bổ sung0.7 g20 g3.5%0.9%2857 g
Nước10.5 g2273 g0.5%0.1%21648 g
Tro0.4 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.51 mg1.5 mg34%9.2%294 g
Vitamin B2, riboflavin0.13 mg1.8 mg7.2%1.9%1385 g
Vitamin B4, cholin5.9 mg500 mg1.2%0.3%8475 g
Vitamin B5 pantothenic0.55 mg5 mg11%3%909 g
Vitamin B6, pyridoxine0.195 mg2 mg9.8%2.6%1026 g
Vitamin B9, folate29 μg400 μg7.3%2%1379 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.11 mg15 mg0.7%0.2%13636 g
Vitamin K, phylloquinon0.1 μg120 μg0.1%120000 g
Vitamin PP, KHÔNG7.46 mg20 mg37.3%10.1%268 g
macronutrients
Kali, K143 mg2500 mg5.7%1.5%1748 g
Canxi, Ca5 mg1000 mg0.5%0.1%20000 g
Magie, Mg23 mg400 mg5.8%1.6%1739 g
Natri, Na6 mg1300 mg0.5%0.1%21667 g
Lưu huỳnh, S63 mg1000 mg6.3%1.7%1587 g
Phốt pho, P124 mg800 mg15.5%4.2%645 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe28.44 mg18 mg158%42.7%63 g
Mangan, Mn1.033 mg2 mg51.7%14%194 g
Đồng, Cu244 μg1000 μg24.4%6.6%410 g
Selen, Se19 μg55 μg34.5%9.3%289 g
Kẽm, Zn1.12 mg12 mg9.3%2.5%1071 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)0.3 gtối đa 100 г
Axit amin thiết yếu
arginin *0.513 g~
valine0.407 g~
Histidin *0.189 g~
Isoleucine0.332 g~
leucine0.52 g~
lysine0.265 g~
methionine0.187 g~
threonine0.314 g~
tryptophan0.092 g~
phenylalanin0.267 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.259 g~
Axit aspartic0.576 g~
glyxin0.362 g~
Axit glutamic1.004 g~
Proline0.263 g~
huyết thanh0.284 g~
tyrosine0.351 g~
cysteine0.107 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.136 gtối đa 18.7 г
14:0 Thần bí0.003 g~
16: 0 Palmit0.122 g~
18:0 Sterin0.009 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.156 gtối thiểu 16.8 г0.9%0.2%
16: 1 Palmitoleic0.002 g~
18:1 Olein (omega-9)0.154 g~
Axit béo không bão hòa đa0.134 gtừ 11.2 để 20.61.2%0.3%
18: 2 Linoleic0.111 g~
18:3 Linolenic0.024 g~
Axit béo omega-30.024 gtừ 0.9 để 3.72.7%0.7%
Axit béo omega-60.111 gtừ 4.7 để 16.82.4%0.6%
 

Giá trị năng lượng là 370 kcal.

  • 0,25 cốc (1 khẩu phần NLEA) = 46 g (170.2 kcal)
Kem gạo, gạo nghiền ăn liền, khô giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 34%, vitamin B5 - 11%, vitamin PP - 37,3%, phốt pho - 15,5%, sắt - 158%, mangan - 51,7%, đồng - 24,4%, selen - 34,5%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 370 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của Kem gạo, gạo nghiền ăn liền, khô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Kem gạo, gạo nghiền ăn liền, khô

Bình luận