Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng sau liệt kê nội dung của các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Con số | Qui định** | % bình thường trong 100 g | % bình thường tính bằng 100 kcal | 100% định mức |
nhiệt lượng | Kcal 34 | Kcal 1684 | 2% | 5.9% | 4953 g |
Protein | 2.24 g | 76 g | 2.9% | 8.5% | 3393 g |
Chất béo | 0.49 g | 56 g | 0.9% | 2.6% | 11429 g |
Carbohydrates | 4.29 g | 219 g | 2% | 5.9% | 5105 g |
Chất xơ | 2.5 g | 20 g | 12.5% | 36.8% | 800 g |
Nước | 89.74 g | 2273 g | 3.9% | 11.5% | 2533 g |
Tro | 0.73 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin B1, thiamin | 0.015 mg | 1.5 mg | 1% | 2.9% | 10000 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.217 mg | 1.8 mg | 12.1% | 35.6% | 829 g |
Vitamin B5, Pantothenic | 1.5 mg | 5 mg | 30% | 88.2% | 333 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.293 mg | 2 mg | 14.7% | 43.2% | 683 g |
Vitamin B9, folate | 13 µg | 400 mcg | 3.3% | 9.7% | 3077 g |
Vitamin D, canxiferol | 0.4 µg | 10 µg | 4% | 11.8% | 2500 g |
Vitamin D2, ergocalciferol | 0.4 µg | ~ | |||
Vitamin PP, không | 3.877 mg | 20 mg | 19.4% | 57.1% | 516 g |
macronutrients | |||||
Kali, K | 304 mg | 2500 mg | 12.2% | 35.9% | 822 g |
Canxi, Ca | 2 mg | 1000 mg | 0.2% | 0.6% | 50000 g |
Magie, Mg | 20 mg | 400 mg | 5% | 14.7% | 2000 |
Natri, Na | 9 mg | 1300 mg | 0.7% | 2.1% | 14444 g |
Lưu huỳnh, S | 22.4 mg | 1000 mg | 2.2% | 6.5% | 4464 g |
Phốt pho, P | 112 mg | 800 mg | 14% | 41.2% | 714 g |
Khoáng sản | |||||
Sắt, Fe | 0.41 mg | 18 mg | 2.3% | 6.8% | 4390 g |
Mangan, Mn | 0.23 mg | 2 mg | 11.5% | 33.8% | 870 g |
Đồng, Cu | 142 µg | 1000 mcg | 14.2% | 41.8% | 704 g |
Selen, Se | 5.7 µg | 55 mcg | 10.4% | 30.6% | 965 g |
Kẽm, Zn | 1.03 mg | 12 mg | 8.6% | 25.3% | 1165 g |
Carbohydrate tiêu hóa | |||||
Mono và disaccharides (đường) | 2.38 g | tối đa 100 g | |||
Glucose (dextrose) | 2.38 g | ~ | |||
Axit amin thiết yếu | |||||
Arginine * | 0.156 g | ~ | |||
Valine | 0.145 g | ~ | |||
Histidine * | 0.056 g | ~ | |||
Isoleucine | 0.111 g | ~ | |||
Leucin | 0.189 g | ~ | |||
Lysine | 0.134 g | ~ | |||
Methionine | 0.033 g | ~ | |||
Threonine | 0.134 g | ~ | |||
Tryptophan | 0.011 g | ~ | |||
Phenylalanine | 0.111 g | ~ | |||
Axit amin | |||||
alanin | 0.167 g | ~ | |||
Axit aspartic | 0.301 g | ~ | |||
Glycine | 0.145 g | ~ | |||
Axit glutamic | 0.68 g | ~ | |||
Proline | 0.1 g | ~ | |||
serine | 0.145 g | ~ | |||
Tyrosine | 0.078 g | ~ | |||
cysteine | 0.022 g | ~ | |||
Sterol (sterol) | |||||
Trại | 2 mg | ~ |
Giá trị năng lượng là 34 kcal.
Nấm đông cô rất giàu vitamin và khoáng chất như vitamin B2 và 12.1%, vitamin B5 - 30%, vitamin B6 và 14.7%, vitamin PP - 19,4%, kali - 12,2%, phốt pho - 14%, mangan - 11,5, 14,2%, đồng - XNUMX%
- Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, góp phần vào tính nhạy cảm của màu sắc của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng với bóng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm sức khỏe của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
- Vitamin B5 tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, hemoglobin, và thúc đẩy sự hấp thụ axit amin và đường trong ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit Pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và niêm mạc.
- Vitamin B6 có liên quan đến việc duy trì phản ứng miễn dịch, các quá trình ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, trong việc chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic góp phần vào sự hình thành bình thường của các tế bào hồng cầu, duy trì mức bình thường của homocysteine trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 sẽ dẫn đến chán ăn, suy giảm sức khỏe của da, sự phát triển của các vết thâm và thiếu máu.
- Vitamin PP tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử và chuyển hóa năng lượng. Ăn không đủ vitamin kèm theo rối loạn tình trạng bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
- kali là ion nội bào chính tham gia điều hòa cân bằng nước, điện giải và axit, tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-kiềm, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Mangan có liên quan đến sự hình thành của xương và mô liên kết, là một phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, carbohydrate, catecholamine; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với chậm phát triển, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
- Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích sự hấp thụ protein và carbohydrate. Tham gia vào các quá trình của các mô cơ thể con người với oxy. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng sự hình thành suy yếu của hệ thống tim mạch và sự phát triển hệ xương của chứng loạn sản mô liên kết.
Danh mục đầy đủ của hầu hết các sản phẩm hữu ích mà bạn có thể thấy trong ứng dụng.
tags: giá trị calo 34 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất hữu ích hơn Nấm đông cô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của nấm hương