Bột đậu nành không bị lẫn

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng sau liệt kê nội dung của các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngCon sốQui định**% bình thường trong 100 g% bình thường tính bằng 100 kcal100% định mức
nhiệt lượngKcal 385Kcal 168422.9%5.9%437 g
Protein36.5 g76 g48%12.5%208 g
Chất béo18.6 g56 g33.2%8.6%301 g
Carbohydrates17.9 g219 g8.2%2.1%1223 g
Chất xơ13.3 g20 g66.5%17.3%150 g
Nước9 g2273 g0.4%0.1%25256 g
Tro4.7 g~
Vitamin
Vitamin A, RAE11 µg900 mcg1.2%0.3%8182 g
beta Caroten0.066 mg5 mg1.3%0.3%7576 g
Vitamin B1, thiamin0.7 mg1.5 mg46.7%12.1%214 g
Vitamin B2, riboflavin0.2 mg1.8 mg11.1%2.9%900 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2.5 mg15 mg16.7%4.3%600 g
Vitamin PP, không9.8 mg20 mg49%12.7%204 g
Niacin2 mg~
macronutrients
Kali, K1600 mg2500 mg64%16.6%156 g
Canxi, Ca217 mg1000 mg21.7%5.6%461 g
Magie, Mg200 mg400 mg50%13%200 g
Natri, Na5 mg1300 mg0.4%0.1%26000 g
Phốt pho, P600 mg800 mg75%19.5%133 g
Khoáng sản
Sắt, Fe9 mg18 mg50%13%200 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin12 g~
Mono và disaccharides (đường)5.9 gtối đa 100 g
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit béo Nasadenie2.7 gtối đa 18.7 g

Giá trị năng lượng là 385 calo.

  • Một ly 250 ml = 160 gr (616 kcal)
  • Một ly 200 ml = 130 g (500.5 kcal)
  • Muỗng canh (“mũ lưỡi trai” ngoài các sản phẩm dạng lỏng) = 25 gam (96.3 kcal)
  • Teaspoon (“mũ lưỡi trai” ngoài các sản phẩm dạng lỏng) = 8 g (30.8 kcal)
Bột đậu nành không bị lẫn giàu vitamin và khoáng chất như vitamin B1 - là 46.7%, vitamin B2 là 11.1%, vitamin E và 16.7%, vitamin PP - 49%, kali - 64%, canxi - 21,7%, magiê - 50%, phốt pho - 75%, sắt - 50%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp cho cơ thể năng lượng và các hợp chất dẻo cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Việc thiếu hụt loại vitamin này sẽ dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, góp phần vào tính nhạy cảm của màu sắc của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng với bóng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm sức khỏe của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của các tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Khi thiếu vitamin E sẽ thấy hồng cầu tan máu, rối loạn thần kinh.
  • Vitamin PP tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử và chuyển hóa năng lượng. Ăn không đủ vitamin kèm theo rối loạn tình trạng bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia điều hòa cân bằng nước, điện giải và axit, tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết cho việc duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, làm tăng nguy cơ phát triển bệnh cao huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-kiềm, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là được bao gồm với các chức năng khác nhau của protein, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào việc vận chuyển các điện tử, oxy, cho phép dòng chảy của các phản ứng oxy hóa khử và kích hoạt quá trình peroxy hóa. Ăn không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, mất trương lực cơ myoglobina huyết của cơ xương, mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo mãn tính.

Danh mục đầy đủ của hầu hết các sản phẩm hữu ích mà bạn có thể thấy trong ứng dụng.

    tags: calo 385 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất hữu ích hơn Bột đậu nành không bị lẫn, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của Bột đậu nành không bị cắt

    Giá trị năng lượng hoặc nhiệt lượng là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalorie, được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm, còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy nếu bạn chỉ định một giá trị calo trong tiền tố (kilo) calo, kilo thường bị bỏ qua. Các bảng giá trị năng lượng mở rộng cho các sản phẩm của Nga mà bạn có thể xem.

    Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

    Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, sự hiện diện của chúng để thỏa mãn nhu cầu sinh lý của một người về các chất và năng lượng cần thiết.

    Vitamin làcác chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả người và hầu hết các động vật có xương sống. Tổng hợp vitamin, theo quy luật, được thực hiện bởi thực vật, không phải động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày chỉ là vài miligam hoặc microgam. Ngược lại với các vitamin vô cơ bị phá hủy trong quá trình đun nóng. Nhiều vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

    Bình luận