Thịt gấu nấu trên lửa chậm

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng này cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSốĐịnh mức **% bình thường trong 100 g% của 100 kcal bình thường100% định mức
nhiệt lượngKcal 259Kcal 168415.4%5.9%650 g
Protein32.42 g76 g42.7%16.5%234 g
Chất béo13.39 g56 g23.9%9.2%418 g
Nước53.55 g2273 g2.4%0.9%4245 g
Tro1.13 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.1 mg1.5 mg6.7%2.6%1500 g
Vitamin B2, riboflavin0.82 mg1.8 mg45.6%17.6%220 g
Vitamin B4, cholin122.3 mg500 mg24.5%9.5%409 g
Vitamin B6, pyridoxine0.29 mg2 mg14.5%5.6%690 g
Vitamin B9, folate6 mcg400 mcg1.5%0.6%6667 g
Vitamin B12, Cobalamin2.47 mcg3 mg82.3%31.8%121 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.49 mg15 mg3.3%1.3%3061 g
Vitamin K, phylloquinon,1.8 mcg120 mcg1.5%0.6%6667 g
Vitamin RR, không3.35 mg20 mg16.8%6.5%597 g
Betaine16.1 mg~
macronutrients
Kali, K263 mg2500 mg10.5%4.1%951 g
Canxi, Ca5 mg1000 mg0.5%0.2%20000 g
Magie, Mg23 mg400 mg5.8%2.2%1739 g
Natri, Na71 mg1300 mg5.5%2.1%1831
Lưu huỳnh, S324.2 mg1000 mg32.4%12.5%308 g
Phốt pho, P170 mg800 mg21.3%8.2%471 g
Theo dõi các yếu tố
Sắt, Fe10.73 mg18 mg59.6%23%168 g
Đồng, Cu148 mcg1000 mcg14.8%5.7%676 g
Selen, Se11.2 µg55 mcg20.4%7.9%491 g
Kẽm, Zn10.27 mg12 mg85.6%33.1%117 g
Sterol (sterol)
Cholesterol98 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit béo Nasadenie3.54 gtối đa 18.7 g
14: 0 Myristic0.188 g~
16: 0 Palmitic2.073 g~
18: 0 Stearic0.769 g~
Axit béo không bão hòa đơn5.66 gtối thiểu 16.8 g33.7%13%
16: 1 Palmitoleic0.725 g~
18: 1 Oleic (omega-9)4.13 g~
20: 1 Gadolinia (omega-9)0.057 g~
Axit béo không bão hòa đa2.4 gtừ 11.2 đến 20.6 g21.4%8.3%
18: 2 Linoleic1.572 g~
18: 3 Linolenic0.049 g~
20: 4 Arachidonic0.321 g~
Axit béo omega-30.12 gtừ 0.9 đến 3.7 g13.3%5.1%
22: 5 Docosapentaenoic (WPC), omega-30.034 g~
22: 6 Docosahexaenoic (DHA), omega-30.037 g~
Axit béo omega-61.893 gtừ 4.7 đến 16.8 g40.3%15.6%

Giá trị năng lượng là 259 calo.

  • 3 oz = 85 g (220.2 kcal)
  • miếng, nấu chín (năng suất từ ​​1 lb thịt sống, không xương) = 277 gram (717.4 calo)
Chịu, nấu chậm, giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B2 - 45,6%, choline - 24,5%, vitamin B6 - 14,5%, vitamin B12 - 82,3%, vitamin PP - 16,8%, phốt pho - 21,3 , 59,6%, sắt - 14,8%, đồng - 20.4%, selen và 85,6%, kẽm - XNUMX%
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa-khử, thúc đẩy khả năng tiếp nhận màu sắc của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 đi kèm với vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, vi phạm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Choline là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp các nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B6 có liên quan đến việc duy trì phản ứng miễn dịch, các quá trình ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, trong quá trình biến đổi axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic góp phần vào sự hình thành bình thường của tế bào hồng cầu, để duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn và rối loạn da, phát triển các bệnh thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 có quan hệ với nhau trong vitamin, tham gia vào quá trình tạo máu. Sự thiếu hụt vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin sẽ đi kèm với tình trạng bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh bị xáo trộn.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều chỉnh cân bằng axit-kiềm, một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là được bao gồm với các chức năng khác nhau của protein, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào việc vận chuyển các điện tử, oxy, cung cấp quá trình phản ứng oxy hóa khử và kích hoạt quá trình peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, mất myoglobin niệu của cơ xương, mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt và kích thích sự hấp thụ protein và carbohydrate. Các quá trình liên quan đến việc cung cấp oxy cho các mô. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những dị tật của hệ tim mạch và khung xương, phát triển loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào việc điều chỉnh hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt dẫn đến bệnh Kashin-Bek (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Kesan (bệnh cơ tim lưu hành), bệnh nhược cơ di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Ăn không đủ sẽ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ phát, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục, có dị tật thai nhi. Nghiên cứu trong những năm gần đây cho thấy khả năng của liều cao kẽm có thể phá vỡ sự hấp thụ đồng và do đó góp phần phát triển bệnh thiếu máu.

Hướng dẫn đầy đủ về các loại thực phẩm lành mạnh nhất mà bạn có thể xem trong ứng dụng.

    tags: calo 259 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất hơn Gấu hữu ích, nấu chậm, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của Gấu, nấu trên lửa chậm

    Bình luận