Thành phần Cá hồi muối, cá hồi, cá hồi chum
cá hồi | 500.0 (gam) |
chanh | 1.0 (mảnh) |
rau mùi tây | 30.0 (gam) |
xà lách | 30.0 (gam) |
Phương pháp chuẩn bị
Cá lóc bỏ da và xương, cắt thành từng lát mỏng, xếp thành từng hàng đều trên đĩa hoặc đĩa, trang trí với nhánh ngò tây hoặc lá rau diếp. Trang trí với chanh cắt lát hoặc cắt lát. Cá hồi ngâm muối thật kỹ, có thể ngâm nguyên con trong nước lạnh 3-4 giờ, vớt ra khỏi nước, lau khô bằng khăn, thấm dầu thực vật, ủ 1-1.5 giờ ở nơi lạnh hoặc trên đá rồi cắt khúc. miếng mỏng.
Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.
Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 218.6 kCal | 1684 kCal | 13% | 5.9% | 770 g |
Protein | 33 g | 76 g | 43.4% | 19.9% | 230 g |
Chất béo | 9.1 g | 56 g | 16.3% | 7.5% | 615 g |
Carbohydrates | 1.4 g | 219 g | 0.6% | 0.3% | 15643 g |
A-xít hữu cơ | 1 g | ~ | |||
Chất xơ bổ sung | 0.7 g | 20 g | 3.5% | 1.6% | 2857 g |
Nước | 138.4 g | 2273 g | 6.1% | 2.8% | 1642 g |
Tro | 2.1 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin A, LẠI | 300 μg | 900 μg | 33.3% | 15.2% | 300 g |
Retinol | 0.3 mg | ~ | |||
Vitamin B1, thiamin | 0.5 mg | 1.5 mg | 33.3% | 15.2% | 300 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.3 mg | 1.8 mg | 16.7% | 7.6% | 600 g |
Vitamin B5 pantothenic | 0.05 mg | 5 mg | 1% | 0.5% | 10000 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.04 mg | 2 mg | 2% | 0.9% | 5000 g |
Vitamin B9, folate | 15.8 μg | 400 μg | 4% | 1.8% | 2532 g |
Vitamin C, ascobic | 23.5 mg | 90 mg | 26.1% | 11.9% | 383 g |
Vitamin E, alpha tocopherol, TE | 0.3 mg | 15 mg | 2% | 0.9% | 5000 g |
Vitamin H, Biotin | 0.1 μg | 50 μg | 0.2% | 0.1% | 50000 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 13.878 mg | 20 mg | 69.4% | 31.7% | 144 g |
niacin | 8.4 mg | ~ | |||
macronutrients | |||||
Kali, K | 749.6 mg | 2500 mg | 30% | 13.7% | 334 g |
Canxi, Ca | 60.1 mg | 1000 mg | 6% | 2.7% | 1664 g |
Magie, Mg | 53.8 mg | 400 mg | 13.5% | 6.2% | 743 g |
Natri, Na | 80.6 mg | 1300 mg | 6.2% | 2.8% | 1613 g |
Lưu huỳnh, S | 3.2 mg | 1000 mg | 0.3% | 0.1% | 31250 g |
Phốt pho, P | 314.9 mg | 800 mg | 39.4% | 18% | 254 g |
Clo, Cl | 252.4 mg | 2300 mg | 11% | 5% | 911 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Nhôm, Al | 51.2 μg | ~ | |||
Bohr, B. | 39.1 μg | ~ | |||
Vanadi, V | 15.3 μg | ~ | |||
Sắt, Fe | 1.4 mg | 18 mg | 7.8% | 3.6% | 1286 g |
Iốt, tôi | 0.7 μg | 150 μg | 0.5% | 0.2% | 21429 g |
Coban, Co | 0.4 μg | 10 μg | 4% | 1.8% | 2500 g |
Liti, Li | 3.6 μg | ~ | |||
Mangan, Mn | 0.0341 mg | 2 mg | 1.7% | 0.8% | 5865 g |
Đồng, Cu | 53.9 μg | 1000 μg | 5.4% | 2.5% | 1855 g |
Molypden, Mo. | 7 μg | 70 μg | 10% | 4.6% | 1000 g |
Niken, Ni | 9.4 μg | ~ | |||
Rubidi, Rb | 13.7 μg | ~ | |||
Flo, F | 648 μg | 4000 μg | 16.2% | 7.4% | 617 g |
Crôm, Cr | 82.6 μg | 50 μg | 165.2% | 75.6% | 61 g |
Kẽm, Zn | 1.0946 mg | 12 mg | 9.1% | 4.2% | 1096 g |
Carbohydrate tiêu hóa | |||||
Tinh bột và dextrin | 0.1 g | ~ | |||
Mono- và disaccharides (đường) | 1.3 g | tối đa 100 г | |||
Sterol | |||||
Cholesterol | 82.3 mg | tối đa 300 mg |
Giá trị năng lượng là 218,6 kcal.
Cá hồi muối, cá hồi, cá hồi chum giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 33,3%, vitamin B1 - 33,3%, vitamin B2 - 16,7%, vitamin C - 26,1%, vitamin PP - 69,4%, kali - 30%, magiê - 13,5%, phốt pho - 39,4%, clo - 11%, flo - 16,2%, crom - 165,2%
- Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
- Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
- Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
- Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
- Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
- kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
- Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Clo cần thiết cho sự hình thành và bài tiết axit clohydric trong cơ thể.
- Chất hóa học bắt đầu quá trình khoáng hóa xương. Tiêu thụ không đủ sẽ dẫn đến sâu răng, men răng bị bong tróc sớm.
- cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
Hàm lượng calo VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁC THÀNH PHẦN CỦA CÔNG NGHỆ Cá hồi, cá hồi, cá hồi chum MỖI 100 g
- 153 kCal
- 34 kCal
- 49 kCal
- 16 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 218,6 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Cá hồi, cá hồi, chum cá hồi, công thức, calo, chất dinh dưỡng