Cơm vàng với gia vị, hỗn hợp khô

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo343 kCal1684 kCal20.4%5.9%491 g
Protein7.02 g76 g9.2%2.7%1083 g
Chất béo1.75 g56 g3.1%0.9%3200 g
Carbohydrates72.88 g219 g33.3%9.7%300 g
Chất xơ bổ sung1.8 g20 g9%2.6%1111 g
Nước10.76 g2273 g0.5%0.1%21125 g
Tro5.79 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI9 μg900 μg1%0.3%10000 g
Lutein + Zeaxanthin1 μg~
Vitamin B1, thiamin0.395 mg1.5 mg26.3%7.7%380 g
Vitamin B2, riboflavin0.128 mg1.8 mg7.1%2.1%1406 g
Vitamin B4, cholin8.5 mg500 mg1.7%0.5%5882 g
Vitamin B6, pyridoxine0.58 mg2 mg29%8.5%345 g
Vitamin B9, folate219 μg400 μg54.8%16%183 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.25 mg15 mg1.7%0.5%6000 g
Vitamin K, phylloquinon0.6 μg120 μg0.5%0.1%20000 g
Vitamin PP, KHÔNG3.509 mg20 mg17.5%5.1%570 g
macronutrients
Kali, K801 mg2500 mg32%9.3%312 g
Canxi, Ca35 mg1000 mg3.5%1%2857 g
Magie, Mg112 mg400 mg28%8.2%357 g
Natri, Na1316 mg1300 mg101.2%29.5%99 g
Lưu huỳnh, S70.2 mg1000 mg7%2%1425 g
Phốt pho, P174 mg800 mg21.8%6.4%460 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe2.53 mg18 mg14.1%4.1%711 g
Đồng, Cu272 μg1000 μg27.2%7.9%368 g
Selen, Se10.6 μg55 μg19.3%5.6%519 g
Kẽm, Zn1.21 mg12 mg10.1%2.9%992 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)1.75 gtối đa 100 г
Axit béo không bão hòa đơn0.43 gtối thiểu 16.8 г2.6%0.8%
16: 1 Palmitoleic0.002 g~
18:1 Olein (omega-9)0.426 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.002 g~
Axit béo không bão hòa đa0.833 gtừ 11.2 để 20.67.4%2.2%
18: 2 Linoleic0.4 g~
18:3 Linolenic0.427 g~
20:2 Eicosadienoic, Omega-6, cis, cis0.001 g~
20: 4 Arachidonic0.004 g~
Axit béo omega-30.429 gtừ 0.9 để 3.747.7%13.9%
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.002 g~
Axit béo omega-60.405 gtừ 4.7 để 16.88.6%2.5%
 

Giá trị năng lượng là 343 kcal.

  • cốc (1 khẩu phần NLEA) = 62 g (212.7 kCal)
Cơm vàng với gia vị, hỗn hợp khô giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 26,3%, vitamin B6 - 29%, vitamin B9 - 54,8%, vitamin PP - 17,5%, kali - 32%, magie - 28%, phốt pho - 21,8%, sắt - 14,1%, đồng - 27,2%, selen - 19,3%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 343 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì có ích cho Gạo vàng với gia vị, hỗn hợp khô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Gạo vàng với gia vị, hỗn hợp khô

Bình luận